Người nghỉ hưu trước tuổi theo diện tinh gọn bộ máy được hưởng những khoản trợ cấp nào?
Người lao động nghỉ hưu trước tuổi khi tinh gọn bộ máy sẽ được hưởng những khoản trợ cấp nào?
Ngày 17/1/2025, Bộ Nội vụ đã ban hành Thông tư 1/2025/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị.
Đối tượng áp dụng
Theo đó, đối tượng áp dụng đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định thì được hưởng ngay lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội mà không bị trừ tỉ lệ lương hưu do việc nghỉ hưu trước tuổi. Đồng thời được hưởng trợ cấp hưu trí một lần; trợ cấp theo số năm nghỉ sớm và trợ cấp theo thời gian công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Thông tư của Bộ Nội vụ đã hướng dẫn chi tiết cách xác định thời điểm và tiền lương tháng để tính hưởng chính sách, chế độ. Cụ thể, thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Tại Điều 5 Thông tư 1/2025/TT-BNV quy định, cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Điều 2 Thông tư 1/2025/TT-BNV được cơ quan có thẩm quyền cho nghỉ thôi việc thì được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội hoặc hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.
Đồng thời những cán bộ, công chức và cán bộ, công chức cấp xã này cũng được hưởng 3 khoản trợ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 9 Nghị định 178/2024/NĐ-CP cụ thể như sau:
Trợ cấp thôi việc
Đối với người nghỉ thôi việc trong thời hạn 12 tháng đầu tiên:
Mức trợ cấp | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 0,8 x | Thời gian công tác |
Đối với người nghỉ thôi việc từ tháng thứ 13 trở đi:
Mức trợ cấp | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 0,4 x | Thời gian công tác |
Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Mức trợ cấp | = | Tiền lương tháng hiện hưởng quy định | x 1,5 x | Số năm công tác có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc |
Trợ cấp 3 tháng tiền lương hiện hưởng để tìm việc làm
Mức trợ cấp | = | Tiền lương tháng hiện hưởng | x 3 |
Trong đó:
(i) Tiền lương tháng hiện hưởng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP để tính chính sách, chế độ khi nghỉ việc như sau:
- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định
Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:
Tiền lương tháng hiện hưởng | = | Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp | x | Mức lương cơ sở | + | Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) | x | Mức lương cơ sở | + | Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có) |
Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.
- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.
(Khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV)