Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2025 đối với lao động nam là 61 tuổi 03 tháng, lao động nữ 56 tuổi 8 tháng.
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Như vậy, năm 2025 tuổi nghỉ hưu của lao động nam trong điều kiện bình thường là 61 tuổi 3 tháng và tuổi nghỉ hưu của lao động nữ trong điều kiện bình thường là 56 tuổi 8 tháng.
Bảng tính tuổi nghỉ hưu năm 2025 này áp dụng với người lao động trong điều kiện lao động bình thường như sau:
![Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 1. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 1.](https://afamilycdn.com/150157425591193600/2025/2/11/nghi-huu-1-17391746835131879520435-1739243754676-1739243754755496939835.jpg)
![Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 2. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 2.](https://afamilycdn.com/150157425591193600/2025/2/11/nghi-huu2-1739174728729537764284-1739243755674-17392437557871767012394.jpg)
![Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 3. Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh mới nhất năm 2025- Ảnh 3.](https://afamilycdn.com/150157425591193600/2025/2/11/nghi-huu-3-17391746587621946904624-1739243756667-17392437567281896192441.jpg)
Theo đó, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2025 đối với lao động nam là 61 tuổi 03 tháng, lao động nữ 56 tuổi 8 tháng.
Lưu ý:
- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định trên tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, quy định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí như sau:
1. Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí..