Soi ca sĩ Việt hát live: Giọng Mỹ Tâm quá to khỏe để đàn áp người khác ở nốt nhạc này!
Trong quãng thuận lợi của mình, giọng Mỹ Tâm trở nên "khủng bố" hơn bao giờ hết.
Trong làng nhạc Việt, Mỹ Tâm không nổi bật dưới vai trò một vocalist. Kĩ thuật của cô không quá tốt như các diva khác để thực hiện những đoạn hát khó, phức tạp.
Hơn nữa, Mỹ Tâm lại là một giọng mezzo alto (nữ trung trầm) nên quãng cao bị hạn chế. Cô thường bị căng thẳng, cao thanh quản, chới với và mất kiểm soát khi lên những note quá cao (từ D5 trở lên).
Tuy nhiên, ở trong quãng hát thuận lợi của mình (tầm F4, G4 tới B4), Mỹ Tâm lại như cá gặp nước. Cô trở nên đồ sộ, khiến người nghe không khỏi bất ngờ.
Cụ thể, trong một màn trình diễn live ca khúc Ước gì, Mỹ Tâm đã belt một tràng dài chest voice (giọng ngực) trên G#4 vô cùng dày dạn, chắc khỏe và có âm lượng lớn.
Mỹ Tâm belt giọng ngực trên G#4, B4
Sở dĩ Mỹ Tâm làm được như vậy vì G#4 là note thuộc quãng trung (của giọng mezzo alto), nằm trong supported range của cô.
Vì thế, khi vào note này, cô phát huy được chất giọng to khỏe, âm lượng lớn, đanh dày và âm sắc đặc biệt của mình, nổi bật hẳn trên dàn nhạc và lấp kín không gian, khiến người nghe vô cùng đã tai.
Chưa kể, ngay sau đó, Mỹ Tâm thực hiện chạy note lên tone trên B4 cũng rất ổn, chắc và vững. Độ vang tự nhiên trong giọng Mỹ Tâm khiến B4 của cô trở nên vang dội và có sức bật lớn, dù cô không thực sự cộng hưởng.
Ở Việt Nam, không nhiều ca sĩ nữ có thể belt G#4 hay và to khỏe, ấn tượng như Mỹ Tâm.
Lưu ý: Bài viết chỉ mổ xẻ một đoạn hát nhỏ ấn tượng, không đánh giá tài năng hay sự nghiệp của ca sĩ.
Chú thích thuật ngữ thanh nhạc:
- Note trầm: C3/C#3, D3/D#3, E3, F3/F#3, G3/G#3, A3/A#3, B3.
- Note trung: C4/C#4, D4/D#4, E4, F4/F#4, G4/G#4, A4/A#4, B4.
- Note cao: C5/C#5, D5/D#5, E5, F5/F#5, G5/G#5, A5/A#5, B5.
- Note rất cao: C6/C#6, D6/D#6, F6/F#6, G6/G#6, A6/A#6, B6.
- Mixed voice: Hát pha giữa chest voice và head voice. Trong mixed voice có full mixed (hát pha toàn giọng) và light mixed (hát pha nửa giọng).
- Vibrato: Ngân rung.
- Piano: Kĩ thuật hát nhỏ giọng vừa phải.
- Airy voice: Âm hơi.
- Full lirico soprano: Nữ cao đầy đặn.
- Falsetto: Giọng gió.
- Head voice: Giọng đầu.
- Chest voice: Giọng ngực.
- Support: Hỗ trợ các vị trí âm thanh và kĩ thuật trong ca hát.
- Strain: Hát căng thẳng.
- Cadenza: Biến tấu hoa mĩ không có trong tổng phổ gốc.
- Staccato: Hát ngắt.
- Trillo: Rung láy.
- Legato: Hát liền giọng.
- Pianissimo: Vuốt nhỏ tiếng.
- Voice project: Phóng âm.
- Diminuendo: Hát nhỏ đột ngột.
- Mask resonance: Cộng hưởng độ vang ở vùng mặt.
- Head resonance: Cộng hưởng độ vang ở vùng đầu trán.
- Throaty: Hát dính cổ
- High larynx: Cao thanh quản.
- Melisma: Luyến láy trên nhiều cao độ khác nhau (thường là từ cao xuống thấp).
- Run/riff: Chạy note phức tạp.
- Glissando: Hát vuốt tốc độ nhanh.
- Phân loại giọng theo ngũ cung: Giọng thổ, giọng thủy, giọng hỏa, giọng mộc, giọng kim.