Ô tô chịu thêm thuế đường gần 30 triệu/năm
Ngoài việc nộp phí theo năm hoặc theo chu kỳ đăng kiểm tại các trạm đăng kiểm, ô tô lưu hành qua các trạm thu phí BOT vẫn phải nộp phí theo lượt với mức nộp cao nhất tới 28,8 triệu đồng/năm.
Thứ trưởng Bộ Tài chính Vũ Thị Mai vừa ký ban hành Thông tư số 233 /2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí, áp dụng từ 1/1/2013.
Theo đó, Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ tại 9 trạm thu phí BOT và chuyển giao. Cụ thể, các trạm thu phí chuyển giao quyền thu phí gồm: trạm thu phí số 2, trạm thu phí Nam Cầu Giẽ, trạm thu phí Hoàng Mai và trạm thu phí Bàn Thạch trên quốc lộ 1; trạm thu phí hỗ trợ hoàn vốn BOT gồm: 02 trạm thu phí trên quốc lộ 5, trạm thu phí Tiên Cựu quốc lộ 10, trạm thu phí Phả Lại quốc lộ 18 và trạm thu phí Ninh An quốc lộ 1.
Khi lưu thông qua các trạm thu phí này, lái xe phải nộp các loại phí từ 10 -80 nghìn đồng/lượt, tương đương với mức nộp 3,6 triệu đồng đến 28,8 triệu đồng/năm. Mức thu thấp nhất 10 nghìn đồng/lượt áp dụng với xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng. Mức thu theo tháng cố định là 300 nghìn đồng/tháng, tương đương với 3,6 triệu đồng/năm; thu theo quý 800 nghìn đồng/quý, tương đương 3,2 triệu đồng/năm.
Mức thu cao nhất 80 nghìn đồng/lượt áp dụng với xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit. Mức thu theo tháng ấn định là 2,4 triệu đồng/tháng, tương đương với 28,8 triệu đồng/năm; thu theo quý 6,5 triệu đồng/quý, tương đương 26 triệu đồng/năm.
Biểu mức thu phí cụ thể như sau:
STT | Phương tiện chịu phí đường bộ | Mệnh giá | ||
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) | Vé quý (đồng/vé/quý) | ||
1 | Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng | 10.000 | 300.000 | 800.000 |
2 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 15.000 | 450.000 | 1.200.000 |
3 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 22.000 | 660.000 | 1.800.000 |
4 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 40.000 | 1.200.000 | 3.200.000 |
5 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 80.000 | 2.400.000 | 6.500.000 |
Thông tư cũng quy định: tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hoá), căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp. Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế.