Điểm chuẩn xét tuyển đại học 2021: Nhóm ngành sĩ tử ùn ùn nộp hồ sơ vì "đảm bảo đầu ra lại được thêm sinh hoạt phí" năm nay lấy điểm chuẩn ra sao?
Với ngành hot này, tùy từng trường sẽ có điểm chuẩn xét tuyển đại học khác nhau.
Theo số liệu thống kê từ Bộ GD&ĐT, mùa tuyển sinh năm nay, số nguyện vọng đăng ký vào nhóm ngành khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên thuộc tốp cao với gần 229.000, gấp 4,5 lần so với chỉ tiêu (hơn 50.700).
Sinh viên sư phạm có ưu đãi chính sách hỗ trợ về học phí, thêm khoản sinh hoạt phí, được bảo đảm đầu ra sau tốt nghiệp, đặc thù công việc khá ổn định, số lượng đào tạo không nhiều là những yếu tố khiến nhóm ngành đào tạo giáo viên trở nên hấp dẫn. Hai năm gần đây, điểm chuẩn trúng tuyển ĐH các ngành đào tạo giáo viên tăng cao;với một số ngành "nóng", điểm chuẩn trung bình các phương thức tuyển sinh lên tới 8-9 điểm/môn.
Năm nay, nhiều thí sinh chọn phương thức xét tuyển học bạ. Đây được coi là tấm vé an toàn và dễ nhất để thí sinh có thể chắc suất vào ĐH với những trường có điểm chuẩn không quá cao.

Sinh viên sư phạm có ưu đãi chính sách hỗ trợ về học phí, thêm khoản sinh hoạt phí, được bảo đảm đầu ra sau tốt nghiệp. Ảnh: Gia Đoàn
Vậy với ngành hot sư phạm, các trường lấy điểm chuẩn xét tuyển đại học theo phương thức xét tuyển học bạ này ra sao?
* Ô bỏ trống là ngành học không thuộc danh mục đào tạo của trường hoặc chưa có điểm chuẩn.
Tên trường | SP Toán học | SP Ngữ Văn | SP Tiếng Anh | SP Vật lý | SP Hóa học | SP Sinh học | SP Địa lý | SP Lịch sử |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại học Sư phạm Hà Nội | 27,65 | 25,7 | 105,8 (nhân đôi) | 26,25 | 80,9 | 26,95 | 74,5 | 71,25 |
ĐH Cần Thơ | 29,25 | 27,75 | 28 | 27,75 | 29 | 25 | 26 | 26 |
ĐH Sư phạm TP.HCM | 29,52 | 28,57 | 28,28 | 29,07 | 29,75 | 28,67 | 27,20 | 27,80 |
Trường Đại học Đồng Nai | 26 | 24,5 | 26,5 | 21 | 21 | 21 | ||
Trường Đại học Quy Nhơn | 26 | 24 | 25 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |
Đại học Thủ đô Hà Nội | 33,50 điểm (hệ số 40) | 32 | 28 | 28 | ||||
Đại học Tây Nguyên | 23 | 23 | 25 | 23 | 23 | 23 | ||
ĐH Sư phạm Đà Nẵng | 27,25 | 25,50 | 24 | 26,75 | 18 | 18 | 18 | |
Đại học Đồng Tháp | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 | 24 |
Đại học Sư Phạm - Đại học Huế | 24 | 21 | 19,5 | 21 | 21,5 | 18 | 18,5 |
Tên trường | SP Tin học | GD Mầm non | SP Công nghệ/ SP KHTN | GD Chính trị | SP Tiếng Pháp | GD Tiểu học | GDCD |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Đại học Sư phạm Hà Nội | 74,35 | 71,85 | 40,4 | 76,75 | 62,9 | 74,55 | 73,2 |
ĐH Cần Thơ | 24 | 25,25 | 27,75 | 25,25 | |||
ĐH Sư phạm TP.HCM | 26,98 | 28,40 | 27,90 | 27,75 (tiếng Trung Quốc) | 28,18 | ||
Trường Đại học Quy Nhơn | 24 | 24 | 24 | 24,5 | |||
Đại học Đồng Nai | 26 | ||||||
Đại học Thủ đô Hà Nội | 28 | 34,50 | 28 | ||||
Đại học Tây Nguyên | Xét tuyển sau | 23 | 23 | ||||
ĐH Sư phạm Đà Nẵng | 18 | 18 | 18 | 25 | 18 | ||
ĐH Sư phạm Huế | 19 | 18 | 22,5 | 22,5 | 25 | 18 | |
Đại học Đồng Tháp | 24 | Xét tuyển sau | 24 | 24 | 24 |