Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn cao nhất là 22
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn các ngành đào tạo đại học theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp, trong đó ngành cao nhất là 22 điểm.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) các ngành đào tạo đại học chính quy theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 đối với thí sinh có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 3 bài thi/môn thi, không tính điểm cộng, không phân biệt kết quả thi của thí sinh học chương trình 2006 và 2018.
Trong đó, Sư phạm Lịch sử và giáo dục đặc biệt có điểm sàn cao nhất là 22, đa số các ngành khác có mức điểm sàn từ 19-21.
1. Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Quản lí giáo dục Mã xét tuyển: 7140114 | 18 |
2 | GD Mầm non Mã xét tuyển: 7140201 | 19 |
3 | GD Mầm non - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140201K | 19 |
4 | GD Tiểu học Mã xét tuyển: 7140202 | 20 |
5 | GD Tiểu học - SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140202K | 20 |
6 | GD đặc biệt Mã xét tuyển: 7140203 | 22 |
7 | GD công dân Mã xét tuyển: 7140204 | 20 |
8 | GD chính trị Mã xét tuyển: 7140205 | 20 |
9 | GD thể chất Mã xét tuyển: 7140206 | 19 |
10 | GD Quốc phòng và An ninh Mã xét tuyển: 7140208 | 19 |
11 | SP Toán học Mã xét tuyển: 7140209 | 21 |
12 | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140209K | 21 |
13 | SP Tin học Mã xét tuyển: 7140210 | 21 |
14 | SP Vật lí Mã xét tuyển: 7140211 | 21 |
15 | SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140211K | 21 |
16 | SP Hoá học Mã xét tuyển: 7140212 | 20 |
17 | SP Hoá học (dạy Hóa học bằng tiếng Anh) Mã xét tuyển: 7140212K | 20 |
18 | SP Sinh học Mã xét tuyển: 7140213 | 21 |
19 | SP Ngữ văn Mã xét tuyển: 7140217 | 21 |
20 | SP Lịch sử Mã xét tuyển: 7140218 | 22 |
21 | SP Địa lí Mã xét tuyển: 7140219 | 21 |
22 | SP Âm nhạc Mã xét tuyển: 7140221 | 19 |
23 | SP Mỹ thuật Mã xét tuyển: 7140222 | 19 |
24 | SP Tiếng Anh Mã xét tuyển: 7140231 | 20 |
25 | SP Tiếng Pháp Mã xét tuyển: 7140233 | 20 |
26 | SP Công nghệ Mã xét tuyển: 7140246 | 19 |
27 | SP Khoa học tự nhiên Mã xét tuyển: 7140247 | 20 |
28 | SP Lịch sử - Địa lí Mã xét tuyển: 7140249 | 20 |
2. Lĩnh vực nhân văn
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam - tuyển sinh người Việt Nam (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7220101 | 19 |
2 | Ngôn ngữ Anh Mã xét tuyển: 7220201 | 19 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc Mã xét tuyển: 7220204 | 19 |
4 | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Mã xét tuyển: 7229001 | 18 |
5 | Lịch sử (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7229010 | 19 |
6 | Văn học Mã xét tuyển: 7229030 | 20 |
3. Lĩnh vực khoa học xã hội và hành vi
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Chính trị học Mã xét tuyển: 7310201 | 19 |
2 | Xã hội học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7310301 | 18 |
3 | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Mã xét tuyển: 7310401 | 19 |
4 | Tâm lý học giáo dục Mã xét tuyển: 7310403 | 19 |
5 | Việt Nam học - tuyển sinh người Việt Nam Mã xét tuyển: 7310630 | 20 |
4. Lĩnh vực khoa học sự sống
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Sinh học Mã xét tuyển: 7420101 | 19 |
2 | Công nghệ sinh học (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7420201 | 19 |
5. Lĩnh vực khoa học tự nhiên
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Vật lí học (Vật lí bán dẫn và kỹ thuật) (bắt đầu tuyển sinh từ 2025) Mã xét tuyển: 7440102 | 18 |
2 | Hóa học Mã xét tuyển: 7440112 | 18.5 |
6. Lĩnh vực Toán và thống kê
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Toán học Mã xét tuyển: 7460101 | 20 |
7. Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Công nghệ thông tin Mã xét tuyển: 7480201 | 20 |
8. Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Công tác xã hội Mã xét tuyển: 7760101 | 18 |
2 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Mã xét tuyển: 7760103 | 18 |
9. Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
STT | Ngành, chương trình đào tạo Mã xét tuyển | Điểm sàn |
---|---|---|
1 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Mã xét tuyển: 7810103 | 20 |
Năm 2025, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội sẽ tuyển gần 5.000 chỉ tiêu vào 50 ngành, chương trình đào tạo.
Trước đó, PGS.TS Nguyễn Đức Sơn, Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, kỳ vọng năm nay sẽ tuyển sinh được nguồn nhân lực chất lượng tốt hơn. Bởi lẽ, đề thi có sự phân hóa tốt, cộng thêm việc Luật Nhà giáo vừa được thông qua, tạo động lực rất tốt để tuyển sinh.
Đến thời điểm này, số học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp quốc gia từ giải Ba trở lên đăng ký vào trường đủ điều kiện trúng tuyển đã có số lượng là hơn 500 (số năm ngoái là khoảng 300 và nhập học trực tiếp khoảng 100). Điều đó để thấy, sức hút vào ngành sư phạm năm nay có thể rất lớn và điểm chuẩn thế nào là câu chuyện cần tính toán.
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội cũng cho rằng, năm nay khó dự kiến điểm chuẩn vì phải quy đổi các đầu điểm, sau đó mới có thông tin chính xác. Tuy nhiên, ngay cả khi trường có nhiều phương thức xét tuyển thẳng riêng, tỉ lệ dành cho học sinh sử dụng điểm thi Tốt nghiệp THPT để xét tuyển cũng luôn khoảng 60%.