Gần 100 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển 2025
Các trường đại học lần lượt công bố điểm sàn xét tuyển năm 2025 - mức điểm tối thiểu thí sinh cần đạt để đăng ký nguyện vọng vào trường.
Năm nay, Đại học Kinh tế quốc dân lấy điểm sàn thi tốt nghiệp THPT 2025 ở mức 22 điểm cho cả 4 tổ hợp xét tuyển, gồm: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học), A01 (Toán, Vật lý, tiếng Anh), D01 (Toán, Ngữ văn, tiếng Anh), D07 (Toán, Hóa học, tiếng Anh) và không có chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển.
Trường Đại học Sư phạm TP.HCM lấy điểm sàn 18-24, cao nhất ở các ngành đào tạo giáo viên. Cụ thể, với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025, nhóm ngành Sư phạm nhận hồ sơ từ 19-24 điểm, tương tự năm ngoái. Trong đó có 6 ngành có điểm sàn 24 điểm gồm: Sư phạm Toán học, Hóa học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, tiếng Anh. Các ngành còn lại lấy mức sàn 18-22 điểm. Ở phân hiệu Gia Lai và Long An, trường lấy 17-23 điểm.
Tại trường Đại học Ngoại ngữ , Đại học Quốc gia Hà Nội, trừ ngành Kinh tế - Tài chính có mức điểm sàn 15, tất cả 14 ngành còn lại đều có điểm sàn là 19.
Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM lấy điểm sàn 17-19, tùy ngành và chương trình. Với nhóm ngành Pháp luật (gồm chương trình đại trà và chương trình tăng cường tiếng Anh), mức sàn là 18 điểm. Trong đó, điểm môn Ngữ văn hoặc Toán tối thiểu 6. Ngành Dược học nhận hồ sơ từ 19 điểm, theo quy định của Bộ GD&ĐT với khối ngành Sức khỏe.
Hiện ít nhất 88 trường đại học đã công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2025. Danh sách cụ thể như sau:
STT | Trường | Điểm sàn | Chi tiết |
1 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19 - 19,5 | Xem tại đây |
2 | Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22 - 24 | Xem tại đây |
3 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
4 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 15 - 18 | Xem tại đây |
5 | Đại học Công Thương TP.HCM | 16 | Xem tại đây |
6 | Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia TP.HCM | 22,5 - 24 | Xem tại đây |
7 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM | 18 - 20 | Xem tại đây |
8 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 15 - 22 | Xem tại đây |
9 | Đại học CMC | 21 - 24 (thang 40) | Xem tại đây |
10 | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia TP.HCM | 16 - 24 | Xem tại đây |
11 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 15 | Xem tại đây |
12 | Đại học Tài chính - Marketing | 15 | Xem tại đây |
13 | Đại học Hoa Sen | 15 - 17 | Xem tại đây |
14 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 15 - 16 | Xem tại đây |
15 | Đại học Văn Hiến | 15 | Xem tại đây |
16 | Đại học Văn Lang | 15 - 18 | Xem tại đây |
17 | Đại học Hùng Vương TP.HCM | 12 | Xem tại đây |
18 | Đại học Thái Bình Dương | 15 | Xem tại đây |
19 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
20 | Đại học Nông lâm TP.HCM | 16 | Xem tại đây |
21 | Đại học Duy Tân | 15 - 20 | Xem tại đây |
22 | Học viện Hành chính và Quản trị công | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
23 | Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
24 | Đại học Công nghiệp Việt Trì | 15 | Xem tại đây |
25 | Đại học Công nghiệp Quảng Ninh | 15 | Xem tại đây |
26 | Đại học Kiểm sát | 18 | Xem tại đây |
27 | Đại học Thành Đô | 16 | Xem tại đây |
28 | Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
29 | Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
30 | Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội | 18 - 24 | Xem tại đây |
31 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
32 | Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM | 15 | Xem tại đây |
33 | Đại học Tài chính Kế toán | 15 - 18 | Xem tại đây |
34 | Đại học Khánh Hòa | 15 | Xem tại đây |
35 | Đại học Công nghệ Đồng Nai | 15 | Xem tại đây |
36 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 15 - 16 | Xem tại đây |
37 | Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu | 15 - 20 | Xem tại đây |
38 | Đại học Phenikaa | 16 | Xem tại đây |
39 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 18 | Xem tại đây |
40 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 18 - 21 | Xem tại đây |
41 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp | 18 | Xem tại đây |
42 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 18 - 21 | Xem tại đây |
43 | Học viện Kỹ thuật mật mã | 20 - 24 | Xem tại đây |
44 | Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-20 | Xem tại đây |
45 | Đại học Kiến trúc Hà Nội | 16 - 22 | Xem tại đây |
46 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19 | Xem tại đây |
47 | Đại học Sao Đỏ | 15 - 18 | Xem tại đây |
48 | Đại học Hà Nội | 22 (thang 40) | Xem tại đây |
49 | Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông | 19 | Xem tại đây |
50 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 14 | Xem tại đây |
51 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 15 | Xem tại đây |
52 | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | 15 | Xem tại đây |
53 | Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị | 16 | Xem tại đây |
54 | Đại học Kỹ thuật công nghiệp, Đại học Thái Nguyên | 15 - 24 | Xem tại đây |
55 | Đại học Lao động - Xã hội | 14 - 18 | Xem tại đây |
56 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 16 - 20 | Xem tại đây |
57 | Đại học Luật, Đại học Huế | 18 | Xem tại đây |
58 | Đại học Quy Nhơn | 15 - 19 | Xem tại đây |
59 | Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia TP.HCM | 15 - 24 | Xem tại đây |
60 | Đại học Phú Xuân | 15 | Xem tại đây |
61 | Đại học Tân Tạo | 15 - 22, 5 | Xem tại đây |
62 | Đại học Lâm Nghiệp | 15 | Xem tại đây |
63 | Đại học Ngoại ngữ, , Đại học Quốc gia Hà Nội | 15 - 19 | Xem tại đây |
64 | Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa | 15 - 19 | Xem tại đây |
65 | Đại học Phương Đông | 15 | Xem tại đây |
66 | Đại học Hòa Bình | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
67 | Đại học Hồng Đức | 16 - 19 | Xem tại đây |
68 | Đại học Nông lâm Bắc Giang | 15 | Xem tại đây |
69 | Đại học Ngoại thương | 23 - 24 | Xem tại đây |
70 | Đại học Thái Nguyên | 15 - 24 | Xem tại đây |
71 | Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 16 | Xem tại đây |
72 | Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | 17 | Xem tại đây |
73 | Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng | 15 - 16 | Xem tại đây |
74 | Đại học Đà Lạt | 16 - 21 | Xem tại đây |
75 | Đại học Cửu Long | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
76 | Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An | 15 | Xem tại đây |
77 | Đại học Phan Châu Trinh | 15 - 20,5 | Xem tại đây |
78 | Đại học Công nghệ miền Đông | 15 - 19 | Xem tại đây |
79 | Đại học Yersin Đà Lạt | 15,5 | Xem tại đây |
80 | Đại học Công nghiệp TP.HCM | 17 - 19 | Xem tại đây |
81 | Đại học Điện lực | 16.5 - 20.75 | Xem tại đây |
82 | Đại học Sư phạm TP.HCM | 18 - 24 | Xem tại đây |
83 | Đại học Kinh tế quốc dân | 22 | Xem tại đây |
84 | Đại học Mỏ Địa chất | 15 - 20 | Xem tại đây |
85 | Đại học Mở Hà Nội | 16.5 - 20 | Xem tại đây |
86 | Đại học Y Dược Cần Thơ | 17 - 20,5 | Xem tại đây |
87 | Đại học Công nghiệp Việt- Hung | 18 | Xem tại đây |
88 | Đại học Thăng Long | 16 - 18 | Xem tại đây |
89 - 96 | Đại học Huế (8 trường thành viên) | 15 - 24 | Xem tại đây |
Thí sinh đăng ký, điều chỉnh và bổ sung nguyện vọng xét tuyển đại học không giới hạn số lần đến 17h ngày 28/7. Sau đó, các em nộp lệ phí xét tuyển trực tuyến từ 29/7 đến 17h ngày 5/8.
Điểm chuẩn đại học được công bố trước 17h ngày 22/8.