"Con xem tivi là để... thông minh hơn"

,
Chia sẻ

Đúng là con thích xem tivi. Nhưng con không xem để giải trí. Nếu con xem tivi ít hơn 8 tiếng 1 tuần, con sẽ trở nên chậm chạp và kém thông minh.

Xem tivi không chỉ để giải trí

Con vẫn thường nghe bố mẹ thầm thì: “Không cho Bi xem ti vi. Xem nhiều sẽ chậm nói, xem nhiều sẽ bị hen, bị rối loạn tiêu hóa và dẫn tới hành vi bao lực”.

Nhưng ở bên Đức, các bố mẹ không cho con xem tivi quá 2 tiếng/ngày, quá 8 tiếng/tuần và cũng không cho xem ít hơn 8 tiếng/tuần. Vì nghĩ rằng, nếu không xem tivi, các bạn ấy sẽ trở nên chậm chạp và kém thông minh.

Ban đầu, con cũng thấy thật buồn cười và phi lý. Không được xem tivi quá nhiều và cũng không được xem quá ít.

Nhưng...

Vì lịch xem tivi như thế, các bạn ấy phải tận dụng tối đa thời gian ấy. Tự nhiên, các bạn ấy không chỉ thích xem phim hoạt hình, quảng cáo trên tivi mà còn rất hào hứng với những chương trình khoa học giáo dục. Bố mẹ cũng mua những đĩa phim hoạt hình tiếng nước ngoài để các bạn có thể xem và học theo phim. Cách học ngoại ngữ này rất hiệu quả mẹ ạ. Vì chúng con còn bé, học ngoại ngữ sẽ nhanh vào.

Hơn thế nữa, bố mẹ sẽ gạt hết các chương trình yêu thích để ngồi cùng xem tivi với các con, cho dù đó chỉ là đoạn quảng cáo nhỏ. Họ cho rằng: “Xem tivi không chỉ là cách để giải trí, mà còn để cho trẻ nhỏ học những bài học về cuộc sống, những điều mới lạ, tích lũy những kiến thức... thông qua các tập phim hoạt hình mang tính giáo dục”.

Mỗi lần xem tivi xong, bố mẹ thường ôm các bạn ấy vào lòng và thủ thỉ hỏi về những chương trình vừa xem: nội dung thế nào, nhân vật nào xấu, nhân vật nào tốt... Các bạn được tha hồ phát biểu suy nghĩ của riêng mình, rất sáng tạo và thông minh.

Nó không giống như kiểu bố mẹ vẫn dạy con như: “Thỏ luôn hiền lành, cáo phải gian ác”. Con lặp lại điều đó theo bố mẹ như một cái máy.

Xem tivi không chỉ để giải trí
 
Xem tivi cũng cần phải động não

Một lần, bố mẹ các bạn ấy đi làm về muộn, không cùng xem tivi. Hôm sau vào bữa sáng, bố đã hỏi các con hôm qua xem được những gì trên tivi. Các bạn vừa ăn vừa lắc đầu kêu không nhớ gì cả.

Bố đã tỏ ý không hài lòng và nói rằng: “Khi đã xem một chương trình nào đó, phải tập trung và phải gắng hiểu, nhớ nội dung. Bố cho các con xem tivi không phải chỉ là để giải trí vui vẻ. Nếu không chịu động não, bố sẽ cất tivi. Các con bị phạt không được xem tivi trong hai ngày”.

Con thấy bố mẹ các bạn ấy nghiêm khắc quá. Nhưng đó là cách bố dạy con rèn luyện sự tập trung, tư duy, phát triển khả năng sáng tạo trong suy nghĩ.

Quả thực hiện nay có rất nhiều người lớn phản đối việc cho con trẻ xem tivi. Nhưng đúng là tivi thật hấp dẫn, mở ra cho con bao điều mới lạ. Những điều đó, sách vở, môi trường xung quanh, cô giáo và bố mẹ cũng khó có thể dạy cho con hết được và không thể dạy một cách sinh động như tivi.

Con cũng biết nhiều bố mẹ mở tivi cho chúng con xem rồi để đó, tranh thủ làm việc khác. Nhiều bố mẹ xem tivi cùng con cái nhưng toàn nói chuyện đâu đâu, không tập trung vào chương trình.

Có khi cả nhà đang cùng ngồi xem, chỉ cần hỏi một câu: “Chương trình dự báo thời tiết vừa dự đoán ngày mai trời nắng bao nhiêu độ?” là không ai có thể trả lời được.

Xem tivi như vậy có ích gì, bố mẹ nhỉ?
 
Xem tivi phải động não suy nghĩ và để rèn nếp sống kỷ luật
 
Xem tivi rèn nếp sống kỷ luật

Các bạn ấy cũng được quy định giờ xem tivi, lúc nào phải tắt tivi và lên giường đi ngủ. Nếu hôm nào có chương trình hay, các bạn có thể xin phép và được bố mẹ cho thêm thời gian. Hết thời gian đó, các bạn ấy tự giác đứng lên đi đánh răng rồi về phòng ngủ nếu muốn lần sau xin tiếp hoặc không muốn bị phạt.

Bố mẹ có thấy thế là hơi nghiêm khắc không? Vì rất nhiều bố mẹ chiều con, cho phép con xem tivi đến bao lâu tùy thích. Nhưng sự nghiêm khắc đó lại rèn cho bạn được nếp sống khá kỷ luật.

Con kể cho bố mẹ nghe câu chuyện các bạn bằng tuổi con ở bên Đức xem tivi như thế nào để bố mẹ đừng quá khắt khe hay nguyên tắc quá trong quyết định cho con xem tivi nhiều hay ít.

Đúng là con thích xem tivi. Nhưng con không xem để giải trí. Con xem để mình được thông minh hơn.

Con của bố mẹ

Chia sẻ